Bài học
UNIT 8: THE STORY OF MY VILLAGE
- UNIT 1: A DAY IN THE LIFE OF …
- UNIT 2: SCHOOL TALKS
- UNIT 3: PEOPLE’S BACKGROUND
- UNIT 4: SPECIAL EDUCATION
- UNIT 5: TECHNOLOGY AND YOU
- UNIT 6: AN EXCURSION
- UNIT 7: THE MASS MEDIA
- UNIT 8: THE STORY OF MY VILLAGE
- UNIT 9: UNDERSEA WORLD
- UNIT 10: CONSERVATION
- UNIT 11: NATIONAL PARK
- UNIT 12: MUSIC
- UNIT 13: FILMS AND CINEMAS
- UNIT 14: THE WORLD CUP
- UNIT 15: CITIES
- UNIT 16: HISTORICAL PLACES
REPORTED SPEECH
Câu tường thuật:Khi thuật lại một câu nói trực tiếp thì dấu ngoặc kép không còn nữa, đồng thời các cách xưng hô, thời gian, nơi chốn và loại thì sử dụng cũng phải thay đổi cho phù hợp với hoàn cảnh lúc đó.
• Thay đổi thì của câu:
Thì của các động từ trong câu tường thuật đều lùi về quá khứ theo nguyên tắc:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|
Simple present (Hiện tại đơn) | Simple past (Quá khứ đơn) |
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) | Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) |
---|---|
Present perfect (Hiện tại hoàn thành) | Past perfect (Quá khứ hoàn thành) |
Simple past (Quá khứ đơn) | Past perfect (Quá khứ hoàn thành) |
---|---|
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) | Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn) |
Tương lai đơn: will/ shall | would/ should |
---|---|
Tương lai gần: be going to | was/were going to |
Thay đổi Đại từ
• Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:
- Đại từ nhân xưng:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|
I | he/she |
we | they |
---|---|
you | they/I/he/her |
me | him/her |
---|---|
us | them |
you | them/me/him/her - Đại từ sở hữu: |
---|---|
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
--- | --- |
---|---|
my | her/his |
our | their |
---|---|
your | them/my/his/her |
mine | his/hers |
---|---|
ours | theirs |
yours | theirs/mine/his/hers - Đại từ chỉ định: |
---|---|
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
--- | --- |
---|---|
this; that | these; those |
• Ngoài ra còn phải thay đổi thời gian và các yếu tố xác định trong câu:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|
Here | There |
Now | Then |
---|---|
Today | That day |
Ago | Before |
---|---|
Tomorrow | The next day / the following day |
The day after tomorrow | In two day’s time / two days after |
---|---|
Yesterday | The day before / the previous day |
The day before yesterday | Two day before |
---|---|
Next week | The following week |
Last week | The previous week / the week before |
---|---|
Last year | The previous year / the year before |
Ví dụ:
“Our lives have changed a lot thanks to the knowledge our children brought home,” said an old farmer.
→ An old farmer said their lives had changed a lot thanks to the knowledge their children had brought home.
Trong đó:
our → their;
has changed → had changed;
has brough → had brought;
TRANSFORM FROM DIRECT SPEECH TO REPORTED SPEECH
Cách chuyển đổi từ lời nói trực tiếp sang lời tường thuật gián tiếp:a) Động từ dùng để tường thuật:
Các động từ thường dùng:
- Khi tường thuật ta thường sử dụng các động từ trung gian như say và tell.
- Ta dùng say khi người nghe không quan trọng và người nghe là người quen biết.
Ví dụ:
He said (that) he was ill.
(Anh ấy nói là anh ấy bị bệnh.)
- Sau say ta không nhất thiết phải dùng tân ngữ gián tiếp như me, him, us, them, my sister,… mà dùng luôn mệnh đề tường thuật gián tiếp hoặc mệnh đề bắt đầu với từ hỏi như who, where, what, which, how, why.
- Ta dùng tell khi muốn thu hút sự chú ý đặc biệt đến người đang được đề cập.)
Ví dụ: He told me (that) he was ill.
(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy bị bệnh.)
- Sau tell ta có thể dùng nhiều loại mệnh đề và cụm từ khác nhau như:
Từ để hỏi: He told me where he was.
To -infinitive: He told me to go.
Từ hỏi + Động từ nguyên mẫu có to: He told me where to go.
Danh từ/Cụm danh từ): He told me a lie.
• Các động từ theo chủ đề:
- Discuss và talk about thường được dùng khi muốn tường thuật chủ đề của cuộc nói chuyện hơn là nội dung hay câu chữ.
- Theo sau các động từ này là cụm danh từ, mệnh đề với các từ câu hỏi, không phải mệnh đề với that
Ví dụ:
We discussed/talked about the news when the project had started.
(Chúng tôi thảo luận/nói về thời sự khi dự án được bắt đầu.)
• Các động từ không thể hiện thái độ của người tường thuật:
Các động từ như add, answer, ask, explain, reply, mention được dùng để bình luận về sự việc được nói đến mà không thể hiện thái độ tới sự việc đó.)
Ví dụ:
He answered he wouldn’t do housework.
(Anh ấy trả lời là anh ấy không làm bài tập về nhà.)
• Các động từ thể hiện thái độ của người tường thuật:
- Thể hiện thái độ nghi ngờ sự thật của người khác nói):
Ví dụ:
She claimed she’d been stuck in traffic.
(Cô ấy nhận là cô ấy đã bị kẹt xe.)
- Thể hiện thái độ đối với thái độ của người nói
Ví dụ:
Her boyfriend complained that she didn’t pay any attention to him.
(Bạn trai của cô ấy than vãn rằng cô ấy không chú ý gì đến anh ấy.)
- Thể hiện thái độ đối với mục đích của người nói)
Ví dụ: They warned us to leave the house before the fire spread.
(Họ cảnh báo chúng tôi rời khỏi căn nhà trước khi lửa lan ra.)
- Một số động từ tương tự: accuse, advise, beg, blame, confirm, demand, deny, insist, recommend, suggest, threaten,…)
b) Chuyển đổi động từ chính trong câu tường thuật:
Lời nói trực tiếp | Tường thuật gián tiếp | Ví dụ |
---|---|---|
Simple present | Simple past | ‘I feel happy.’ → She said she felt happy. |
Present continuous | Past continuous | ‘I’m working.’ → She said she was working. |
---|---|---|
Simple past | Past perfect | ‘I arrived at 8a.m.’ → She said she had arrived at 8 a.m. |
Present perfect | Past perfect | ‘I have seen the Spiderman movie.’ → She said she had seen Spiderman movie. |
---|---|---|
Present perfect continuous | Past perfect continuous | ‘I have been watching over him for a year.’ → She said she had been watching over him for a year. |
Past continuous | Past perfect continuous | ‘I was watching TV last night.’ → She said she had been watching TV last night. |
---|---|---|
Past perfect | Past perfect continuous | ‘I had played games before she arrived.’ \→ He said he had been playing games before she had arrived. |
Simple future | Future in the past (would + V) | ‘I shall go to Japan in July.’ \→ She said she would go to Japan in July. Đối với các modal verbs không có dạng quá khứ, ta chuyển đổi như sau: |
---|---|---|
Trực tiếp | Gián tiếp |
--- | --- |
---|---|
Must | had to/would have to |
Must not | was/were not to |
---|---|
Can | could/ be able to |
May | might |
---|---|
Will/shall | would/should/be going to |
Ví dụ:
The teacher said ‘You must do the exercise carefully.’
--
The teacher said I had to do the exercise carefully. (Giáo viên nói tôi phải làm bài tập cẩn thận.)c) Chuyển đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn trong câu tường thuật:
Lời nói trực tiếp | Tường thuật gián tiếp | Ví dụ |
---|---|---|
This | That | ‘I need this bag,’ → She said she needed that bag. |
These | Those | ‘I’m eating these apples.’ → She said she was eating those apples. |
---|---|---|
Here | There | ‘I’ll be moving here next year.’ → She said she would be moving there next year. |
Now | Then | ‘We’re in a meeting now.’ → They said they were in a meeting then. |
---|---|---|
Today | That day | ‘I’ll have an exam today.’ → She said she would have an exam that day. |
Yesterday | The day before | ‘I went swimming yesterday.’ → The previous day She said she had went swimming the day before. |
---|---|---|
Tomorrow | The day after | ‘We’ll wait until tomorrow.’ → The following day They said they would wait until the day after. |
Ago | Before | ‘I was in Hue two weeks ago.’ → He said he had been in Hue two weeks before. |
---|---|---|
Next week | The week after | ‘I’ll come and see you next week.’ → The following week She said she would come and see you the following week. |
IF CONDITION TYPE 1 - CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1
• Cách dùng:Câu điều kiện loại I (câu điều kiện tương lai) dùng để diễn tả sự việc ở hiện tại hoặc có khả năng xảy ra ở tương lai.
Ngoài ra câu điều kiện loại I thường dùng để diễn tả sự thuyết phục, thương lượng hoặc đưa ra cảnh báo, hăm dọa.
Ví dụ:
- Thương lượng: I’ll take the children to school if you make breakfast.
(Em sẽ đưa bọn trẻ đến trường nếu anh làm bữa sáng.)
- Cảnh báo: If you try to take a short cut, you’ll get lost.
(Nếu bạn cố gắng đi đường tắt, bạn sẽ bị lạc.)
- Hăm dọa: If you call the police, your son will die.
(Nếu ông gọi cảnh sát, con trai ông sẽ chết.)
• Cấu trúc:
IF clause; Main clause ExamplesHiện tại đơn; will/shall:
(Mệnh đề IF); (Mệnh đề chính)
Ví dụ:
If you catch the bus, you will be at school on time.
(Nếu bạn đón được xe buýt, bạn sẽ đến trường kịp giờ.)
Hiện tại đơn; Can/may/must:
Ví dụ: If you want to lose weight, you must go on a diet.
(Nếu bạn muốn giảm cân, bạn phải ăn kiêng thôi)
Câu mệnh lệnh:
Ví dụ:
If you are hungry, please help yourself.
Nếu bạn đói bụng, cứ tự nhiên dùng.
Atmosphere
/ˈætməsfɪər/
(n)
không khí
These factories are releasing toxic gases into the atmosphere.
Những nhà máy này thải ra khí độc vào không khí. The atmosphere in the room was so stuffy I could hardly breathe. Không khí trong phòng ngột ngạt đến mức tôi khó thở. A few plants in an office will improve the atmosphere. Một vài cái cây trong văn phòng sẽ cải thiện được bầu không khí. |
Atmospheric
/ætməsˈferɪk/
(adj)
thuộc về không khí, khí quyển
Plants are the main source of atmospheric oxygen.
Thực vật là nguồn khí oxy chính. If atmospheric conditions are right, it may be possible to see this group of stars tonight. Nếu điều kiện không khí đúng, chúng ta có thể thấy sao tối nay. The warming of earth's atmosphere as a result of atmospheric pollution. Sự nóng lên của không khí toàn cầu là kết quả của sự ô nhiễm khí quyển. |
Better
/ˈbetər/
(v, adj, n,)
cải thiện, làm cho tốt hơn, tốt hơn,
một cách tốt hơn, sự tốt hơn The organization was established to better conditions for the disabled.
Tổ chức này được thành lập để cải thiện tình trạng của những người khuyết tật. The movie was better than I expected. Bộ phim hay hơn là tôi tưởng. I expected better of him rather than just finished his job on time. Tôi mong đợi điều tốt hơn từ anh ấy hơn là chỉ hoàn thành công việc đúng giờ. |
Brick
/brɪk/
(n)
cục gạch
The house was made of bricks.
Ngôi nhà được làm bằng gạch. The house was surrounded by a high brick wall. Ngôi nhà được bao bọc bởi một bức tường gạch cao. He threw a brick at the bird. Anh ấy ném cục gạch vào con chim. |
cash crop
/ˈkæʃ krɒp/
(n)
cây trồng thương phẩm
Food supplies are at risk, as is the country's most important cash crop, coffee.
Nguồn cung thực phẩm đang gặp rủi ro như cây trồng thương phẩm chính của đất nước là cà phê. As coffee became an important cash crop, production became rigidly controlled. Từ khi cà phê trở thành cây trồng thương phẩm, việc sản xuất cũng trở nên bị kiểm soát chặt chẽ. Vietnam grows rice for export as the main cash crop. Việt Nam trồng gạo như cây trồng thương phẩm xuất khẩu chính. |
Crop
/krɒp/
(n)
mùa màng
The main crops grown for export are coffee and rice.
Mùa màng chính được trồng cho xuất khẩu là gạo và cà phê. After three crop failures in a row, the farmers face starvation. Sau ba mùa vụ thất thu liên tiếp, người nông dân đối mặt với nạn đói. Farmers have reported a bumper crop this year. Người nông dân đã báo cáo một mùa màng bội thu năm nay. |
Flooded
/ˈflʌdɪd/
(adj)
bị lụt lội
The field is flooded after heavy rains.
Cánh đồng bị lụt sau những trận mưa lớn. Some flooded communities were beginning to dry out. Một số cộng đồng bị lụt đang bắt đầu khô ráo. His home was flooded along with 150 others. Nhà của anh ấy bị lụt giống như 150 ngôi nhà khác. |
Mud
/mʌd/
(n)
bùn đất
The bike got bogged down in the mud.
Chiếc xe bị kẹt dưới bùn. The police found tyre tracks in the mud. Cảnh sát tìm thấy vết bánh xe ở trong bùn. My trousers got covered in mud. Quần của tôi bị dính bùn. |
Muddy
/ˈmʌdi/
(adj)
lầy lội, dính bùn
Wipe your muddy boots before you go in.
Chùi đôi ủng dính bùn của bạn trước khi đi vào. Muddy water is in the house after the flood. Nước bùn dơ đọng lại trong nhà sau trận lụt. Children were all wet and muddy playing in the rain. Bọn trẻ đều bị ướt và dính bủn khi chơi trong cơn mưa. |
Raise
/reɪz/
(v)
nâng lên
He raised the window and looked out.
Anh ấy nâng cửa sổ lên và nhìn ra ngoài. The teacher raised her voice to get attention. Cô giáo nâng giọng để thu hút sự chú ý. The level is used to raise the barrier. Cái đòn bẩy được dùng để nâng rào chắn. |
Resurface
/riːˈsɜːfɪs/
(v)
trải lại mặt đường
Drivers aren’t allowed while the road is being resurfaced.
Tài xế không được chạy xe khi con đường đang được trải lại. Work will begin next year to resurface the road. Công việc sẽ được bắt đầu vào năm sau để trải lại mặt đường. The cost to resurface a road is expensive. Chi phí để trải lại mặt đường rất mắc. |
Shortage
/ˈʃɔːtɪdʒ/
(n)
sự thiếu thốn
There's a shortage of food and shelter in the refugee camps.
Có một sự thiếu thốn về thức ăn và nơi trú ngụ ở trại của những người di cư. The long hot summer has led to serious water shortages. Mùa hè nóng kéo dài đã dẫn đến tình trạng thiếu nước nghiêm trọng. There's a shortage of cheap accommodation. Có một sự thiếu thốn về chỗ ở giá rẻ. |
Chúc bạn thành công với bài học